Flo (Fluoride)

Flo (Fluoride) rất quan trọng cho sức khoẻ răng và xương. Hấp thu Flo trong giai đoạn trước khi mọc răng có thể giúp ngăn ngừa sâu răng. Điều này là do sự hấp thụ Flo trong men răng. Ngay cả sau khi răng đã nhú, Flo có thể bảo vệ chống lại sâu răng với điều kiện răng phải được tiếp xúc thường xuyên với Flo.

Thiếu và thừa Flo

Tác động chính của thiếu Flo là tăng nguy cơ sâu răng. Trước khi các loại kem đánh răng và nước súc miệng có chứa Flo phổ biến như hiện nay cho thấy tỷ lệ sâu răng ở cộng đồng có nồng độ Flo trong nước tối ưu là ít hơn 40-60% so với vùng có nồng độ Flo trong nước thấp.

Thừa Flo là nguyên nhân gây ra là nhiễm Flo men răng, thường xảy ra ở giai đoạn trước khi mọc răng và thường gây đổi màu răng hoặc răng bị ăn mòn.

Thừa Flo làm nhiễm Flo xương gây ra đau các khớp và xơ cứng xương ở xương chậu và xương sống. Các triệu chứng nặng hơn và có thể bao gồm việc vôi hoá các dây chằng, xơ cứng xương, bướu, và chứng loãng xương của xương dài, teo cơ và các khuyết tật về thần kinh do sự vôi hoá xương sống.

Nguồn cung cấp

Hầu hết các loại thực phẩm có hàm lượng Flo thấp. Một số cá biển như cá mòi cung cấp Flo nếu ăn cả xương.

Lá chè có thể chứa Flo ở mức khoảng 10mg trong 100g trà khô khô, có khoảng từ 1 đến 6mg Flo trong 1 lít trà ủ, tuỳ thuộc vào lượng trà khô sử dụng, nồng độ Flo của nước và thời gian ủ trà. Các loại trà không chứa caffein có gần gấp đôi nồng độ Flo so với các loại trà chứa caffein.

Sữa cho trẻ sơ sinh và nước giải khát, có thể được bổ sung Flo. 

Kem đánh răng hoặc nước súc miệng có thể được bổ sung một lượng Flo đáng kể.

Khuyến nghị mức tiêu thụ Flo trong khẩu phần hàng ngày

Nhóm tuổi
Nam Nữ Giới hạn tiêu thụ
0-5 tháng 0,01 mg 0,01 mg -
6-8 tháng 0,5 mg 0,5 mg -
9-11 tháng 0,5 mg 0,5 mg -
12-36 tháng 0,7 mg 0,7 mg 1 mg
3-5 tuổi 1 mg 1 mg 2 mg
6-7 tuổi 1 mg 1 mg 2 mg
8-9 tuổi 2 mg 2 mg 10 mg
10-11 tuổi 2 mg 2 mg 10 mg
12-14 tuổi 2 mg 2 mg 10 mg
15-19 tuổi 3 mg 3 mg 10 mg
20-29 tuổi 4 mg 3 mg 10 mg
30-49 tuổi 4 mg 3 mg 10 mg
50-69 tuổi 4 mg 3 mg 10 mg
≥ 70 tuổi 4 mg 3 mg 10 mg
Phụ nữ có thai 3 mg 10 mg
Phụ nữ cho con bú 3 mg 10 mg

 Nguồn: Nutri ALL


Thận trọng: Thông tin trên không phải là tư vấn y tế và chỉ dùng để tham khảo hoặc nghiên cứu. Hãy xin ý kiến bác sĩ trước khi điều trị hoặc bổ sung dinh dưỡng.

Kiểm tra chỉ số

Xem kết quả
Xem kết quả