Chế độ dinh dưỡng của bậc học mầm non theo quy định hiện hành
Ngày 30 tháng 12 năm 2016 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT, trong đó có sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ dinh dưỡng của bậc học mầm non.
Ngày 14 tháng 3 năm 2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục ban hành quyết định số 777/QĐ-BGDĐT điều chỉnh lại Điểm d Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT.
Ngày 31 tháng 12 năm 2020, Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp tục ban hành thông tư số 51/2020/TT-BGDĐT bổ sung 1 số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non. Tuy nhiên nội dung quy định về chế độ dinh dưỡng mầm non theo thông tư 51 vẫn được giữ nguyên so với thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT.
Ngày 13 tháng 4 năm 2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT để hợp nhất các thông tư ban hành Chương trình giáo dục mầm non.
Căn cứ vào các văn bản trên, chế độ dinh dưỡng cho trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non được quy định chi tiết như sau:
ĐỐI VỚI LỨA TUỔI NHÀ TRẺ
Nhóm tuổi | Chế độ ăn | Nhu cầu khuyến nghị năng lượng cho mỗi trẻ | |
Nhu cầu cả ngày |
Cung cấp tại cơ sở giáo dục mầm non (Khoảng 60% - 70% nhu cầu cả ngày) |
||
3 - 6 tháng (179 ngày) |
Sữa mẹ | 500 - 550 kcal |
330 - 350 kcal |
6 - 12 tháng tuổi |
Sữa mẹ & Bột | 600 - 700 kcal | 420 kcal |
12 - 18 tháng tuổi |
Cháo & Sữa mẹ | 930 kcal đến 1.000 kcal |
600 kcal đến 651 kcal |
18 - 24 tháng tuổi |
Cơm nát & Sữa mẹ | ||
24 - 36 tháng tuổi |
Cơm thường |
Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non đối với các lứa tuổi nhà trẻ gồm 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
Năng lượng phân phối cho các bữa ăn:
Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày.
Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả ngày.
Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% đến 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% đến 40% năng lượng khẩu phần.
Chất bột đường (Gluxit) cung cấp khoảng 47% đến 50% năng lượng khẩu phần.
Nước uống: khoảng 0,8 lít – 1,6 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
ĐỐI VỚI LỨA TUỔI MẪU GIÁO
Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: từ 1.230 kcal đến 1.320 kcal.
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng cung cấp tại trường của 1 trẻ trong một ngày chiếm 50% đến 55% nhu cầu cả ngày tương đương mức 615 kcal đến 726 kcal.
Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non đối với lứa tuổi mẫu giáo gồm 1 bữa chính và 1 bữa phụ.
Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% đến 20% năng lượng khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% đến 35% năng lượng khẩu phần.
Chất bột đường (Gluxit) cung cấp khoảng 52% đến 60% năng lượng khẩu phần.
Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức ăn).
Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
Ngọc Bích
Xem toàn văn thông tư 28/2016/TT-BGDĐT tại đây
Xem toàn văn Quyết định 777/QĐ-BGDĐT tại đây
Xem toàn văn Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT tại đây
Xem thêm: Một số lưu ý khi tính khẩu phần ăn theo Thông tư 28>>